Hợp Đồng Thi Công Hoàn Thiện

  • 1752 Lượt xem
  • 28th Th3 2020

PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
Diện tích sử dụng:
Phần diện tích có mái che.
• Tầng trệt tính 100% diện tích. Tầng lầu tính 100% diện tích. Cầu thang tính 100% diện tích.
• Sân trước và sân sau tính 70% diện tích. (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính).
• Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi…)
• Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích. Mái Tole tính 30% diện tích. (Bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp) – tính theo mặt nghiêng. Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích.(Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích. (Bao gồm hệ rito và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.
• Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích. Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.

Móng
• Công trình thi công móng đơn phần móng tính 25% diện tích tầng trệt.
• Công trình thi công móng cọc, đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích tầng trệt
• Công trình thi công móng băng phần móng tính 50% diện tích tầng trêt. (Phần móng: chỉ tính từ đáy móng trở lên. Không bao gồm chi phí xử lý, gia cố đất yếu như: cọc Ép BTCT, cọc khoan nhồi, cọc cát, cừ tràm…)
Hầm
• Tầng hầm có độ sâu từ 1.2 m đến 1.4 m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích.
• Tầng hầm có độ sâu từ 1.4 m đến 2.0 m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích.
• Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2.0 m so với Code vỉa hè tính theo yêu cầu xây dựng thực tế.